Cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng tỉnh An Giang

Quản lý nhà, TTBĐS và HTKT



Cỡ chữ: +A | -A | Bản in | Tương Phản |
Sở Xây dựng tỉnh An Giang hướng dẫn đối tượng, điều kiện, hồ sơ mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Ngày đăng: 07/03/2023

Sở Xây dựng hướng dẫn về đối tượng, điều kiện và hồ sơ mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang

Cá nhân có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

[1] Là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

[2] Đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập.

[3] Có hồ sơ đề nghị mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.

ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

1. Trường hợp được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội (thuộc các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở), cụ thể là các đối tượng sau:

K1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

K4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

K5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

K6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

K7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

K8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở;

K10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

2. Trường hợp chỉ hỗ trợ cho thuê nhà ở xã hội (thuộc đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở - tạm gọi là K9) các đối tượng K9 là học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập.

ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

Các đối tượng nêu trên phải đáp ứng được các điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập như sau:

1. Điều kiện về nhà ở

a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội; chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập (bao gồm cả vợ và chồng nếu đã đăng ký kết hôn).

b) Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng nhà ở chật chội (diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người) hoặc nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái); có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi nhà nước thu hồi đất; có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư.

c) Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định hiện hành về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.

d) Đã trả lại nhà công vụ và hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ.

2. Điều kiện về cư trú:

a) Phải có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang; trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì phải có đăng ký tạm trú và giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội từ 01 năm trở lên tại tỉnh An Giang (trừ trường hợp là đối tượng ĐT9).

b) Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật Cư trú.

3. Điều kiện về thu nhập:

a) Đối với các đối tượng K5, K6 và K7 phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị mà người đó đang làm việc về mức thu nhập thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

b) Đối với đối tượng K4 phải tự kê khai về mức thu nhập của bản thân và chịu trách nhiệm về thông tin tự kê khai. Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Đối với các đối tượng K1, K8, K9 và K10 thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập này.

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

1. Đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật (K1) thực hiện như sau:

a) Đơn đăng ký, mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.

b) Không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

c) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

2. Đối với người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (K4) thực hiện như sau:

a) Đơn đăng ký, mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.

b) Mẫu giấy chứng minh về điều kiện thu nhập.

c) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

3. Đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (K5, K6 và K7) thực hiện như sau:

a) Đơn đăng ký, mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.

(Trường hợp các đối tượng này (K5, K6 và K7) đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 04).

b) Mẫu giấy chứng minh về điều kiện thu nhập.

(Trường hợp các đối tượng này (K5, K6 và K7) đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 09).

c) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

4. Đối với các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ (K8) thực hiện như sau:

a) Đơn đăng ký, mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.

b) Không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

c) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

5. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (K10) thực hiện như sau:

a) Đơn đăng ký, mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.

b) Không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

c) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

6. Đối với học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (K9, đối tượng này chỉ được thuê nhà ở xã hội) thực hiện như sau:

a) Đơn đăng ký, mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở.

b) Không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

c) Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.

* Đơn đăng ký, mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở và Mẫu giấy chứng minh về điều kiện thu nhập thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD.

Đính kèm:

Quyết định 04/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh An Giang

Thông tư Thông tư số 09/2021/TT- BXD của Bộ Xây dựng.


Nguồn : Sở Xây dựng tỉnh An Giang

Sở Xây dựng tỉnh An Giang hướng dẫn đối tượng, điều kiện, hồ sơ mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

Văn bản mới

  • Hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
  • Quy định về phân cấp tổ chức lập quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III trở lên
  • Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
  • Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
  • Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND
  • Thông tin tiếp nhận PAKN về TTHC
    Sở Xây dựng
    (0296)3975.567
    soxaydung@angiang.gov.vn
    Tổ kiểm tra công vụ
    02963.957.049 - 0378.247.247
    kiemtracongvu@angiang.gov.vn
    Phòng Kiểm Soát TTHC
    02963.957.006
    thutuchanhchinh@angiang.gov.vn
  • Đường dây nóng
    Sở Xây dựng
    (0296)3975.567
    soxaydung@angiang.gov.vn
  • Người phát ngôn
    Nguyễn Quốc Cường
    Giám đốc Sở
    02963.957.006
    nqcuong@angiang.gov.vn