Cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng tỉnh An Giang

Tin tức sự kiện



Cỡ chữ: +A | -A | Bản in | Tương Phản |
hướng dẫn triển khai thực hiện một số nội dung trọng tâm của Nghi định số 16/2022/NĐ-CP
Ngày đăng: 15/03/2022

Sở Xây dựng có ban hành Công văn số 667/SXD-TTr về việc hướng dẫn triển khai thực hiện một số nội dung trọng tâm của Nghi định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.

Cụ thể như sau:

I. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

1. Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính các lĩnh vực sau:

- Hoạt động xây dựng;

- Sản xuất vật liệu xây dựng;

- Quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Kinh doanh bất động sản, quản lý và phát triển nhà.

2. Đối tượng áp dụng: thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ.

II. Các hành vi vi phạm hành chính theo Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ:

1. Trong lĩnh vực hoạt động xây dựng: bao gồm các hành vi vi phạm theo quy định tại Chương II (từ Điều 7 đến Điều 40) của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.

2. Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng: bao gồm các hành vi vi phạm theo quy định tại Chương III (Điều 41) của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.

3. Trong quản lý công trình Hạ tầng kỹ thuật: bao gồm các hành vi vi phạm theo quy định tại Chương IV (từ Điều 42 đến Điều 57) của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.   

4. Trong Kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà: bao gồm các hành vi vi phạm theo quy định tại Chương V (từ Điều 58 đến Điều 71) của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.

III. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:

Thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 5 của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.

IV. Trình tự xử lý vi phạm hành chính:

1. Đối với trường hợp còn thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:

- Lập Biên bản xử phạt vi phạm hành chính:

+ Mẫu Biên bản: thực hiện theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.

+ Nội dung: thực hiện theo Điều 58 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có): thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Giải trình của đối tượng được thanh tra, kiểm tra:

+ Mẫu Biên bản: thực hiện theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.

+ Nội dung thực hiện: thực hiện theo Điều 61 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính:

+ Mẫu Quyết định: thực hiện theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.

+ Nội dung thực hiện: thực hiện theo Điều 68 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

+ Tùy theo nội dung và hành vi vi phạm thì áp dụng các Điều khoản xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính: khi giao Quyết định phải lập Biên bản.

+ Mẫu biên bản: thực hiện theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.

+ Nội dung thực hiện: theo quy định tại Điều 70, Điều 71 và Điều 72 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Tổ chức thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính: thực hiện theo quy định tại Điều 73 và Điều 74 của của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Ra Quyết định cưỡng chế Quyết định xử lý vi phạm hành chính (thực hiện theo Điều 86 và Điều 87 của Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 118/2021/NĐ-CP).

- Tổ chức cưỡng chế:

+ Mẫu Biên bản và Quyết định (thực hiện theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP).

+ Nội dung thực hiện: theo quy định tại Điều 88 của Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 166/2013/NĐ-CP.

2. Đối với trường hợp không còn thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:

Thực hiện theo quy định tại Điều 65 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

V. Các hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt:

Thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.

VI. Thẩm quyền lập Biên bản vi phạm hành chính:

Thực hiện theo quy định tại Điều 72 của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.

VII. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:

Thực hiện theo quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022.

VIII. Mẫu Biên bản và Quyết định về xử lý vi phạm hành chính:

Thực hiện theo các biểu mẫu quy định tại Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ.

Trên đây là ý kiến triển khai thực hiện một số nội dung trọng tâm xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 và các quy định của pháp luật có liên quan về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì liên hệ đến Thanh tra Sở Xây dựng (gặp đồng chí Nguyễn Đồng Nhật, điện thoại số 0125.7575845) để được hỗ trợ hoặc giải quyết kịp thời./.

 


Nguồn : BMC

hướng dẫn triển khai thực hiện một số nội dung trọng tâm của Nghi định số 16/2022/NĐ-CP

Văn bản mới

  • Hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
  • Quy định về phân cấp tổ chức lập quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III trở lên
  • Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng.
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
  • Quyết định ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
  • Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND
  • Thông tin tiếp nhận PAKN về TTHC
    Sở Xây dựng
    (0296)3975.567
    soxaydung@angiang.gov.vn
    Tổ kiểm tra công vụ
    02963.957.049 - 0378.247.247
    kiemtracongvu@angiang.gov.vn
    Phòng Kiểm Soát TTHC
    02963.957.006
    thutuchanhchinh@angiang.gov.vn
  • Đường dây nóng
    Sở Xây dựng
    (0296)3975.567
    soxaydung@angiang.gov.vn
  • Người phát ngôn
    Nguyễn Quốc Cường
    Giám đốc Sở
    02963.957.006
    nqcuong@angiang.gov.vn